Tiêu chuẩn hoá là gì?

Tiêu chuẩn hoá, một cụm từ quen thuộc khác trong quản lý chất lượng. Lại nhắc lại bài trước, một trong những mục tiêu của hoạt động quản lý chất lượng là đảm bảo tính ổn định, tức là đảm bảo mọi sản phẩm được sản xuất ra đều có chất lượng như nhau.

Tuy nhiên, con người không phải ai cũng giống ai, không ai phải cũng làm theo cách của người khác. Thậm chí, nhiều người còn thích tự nghĩ ra phương pháp của riêng mình và thực hiện. Ví dụ, để bắt một con vít, có người dùng tay, có người dùng tuốc nơ vít, lại có người dùng súng bắn vít. Khi 3 người làm theo 3 cách khác nhau thì kết quả đạt được khó có thể giống nhau. Nếu dùng tay vặt vít, hay tuốc nơ vít, đến khi tay đau, có thể bạn sẽ không thể vặt hết ren. Tuy nhiên, nếu dùng súng bắn vít, bạn sẽ có thể bắn 100 phát như một.

Vì vậy, một công việc để ai cũng có thể làm ra thành quả giống nhau thì cần phải thống nhất được phương pháp thực hiện và mọi người phải chấp hành tuân thủ đúng thực hiện theo đúng phương pháp này. Đây được gọi là tiêu chuẩn hoá.

[Tiêu chuẩn hoá]

Phương pháp chung, tốt nhất để mọi người cùng tạo ra thành quả như nhau

Trong hoạt động của một tốt chức, thường những người có kinh nghiệm cũng như kỹ thuật sẽ cùng nhau thảo luận để tìm ra một cách làm hay tiêu chuẩn quản lý đơn giản nhất, hợp lý nhất để nâng cao năng xuất và chất lượng công việc. Tiêu chuẩn hoá được xây dựng giúp ổn định chất lượng, giảm thiểu lỗi thao tác, nâng cao năng xuất, giúp ổn định thao tác.

Một hình thức khác của tiêu chuẩn hoá chính là quy cách. Quy cách chính là những tiêu chuẩn bản vẽ, tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn chi tiết. Quy cách được tạo ra nhằm mục đích đảm bảo sản phẩm hoàn chỉnh đảm bảo đúng chất lượng mong muốn.

Tiêu chuẩn hoá cũng là suy nghĩ gắn liền tới một công cụ quản lý mang tên SDCA mà mình sẽ giới thiệu chi tiết trong phần phương pháp quản lý.

  • Standarzdization(標準化): Tiêu chuẩn hoá.
  • Do(実施): Thực hiện.
  • Check(確認): Kiểm tra.
  • Action(処置): Điều chỉnh

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

viVietnamese